Dầu thủy lực 32, 46, 68 là gì? Tìm hiểu cấp độ nhớt theo chuẩn ISO VG

độ nhớt dầu thủy lực 32, 46 ,68

Bạn đã từng nghe về dầu thủy lực 32, 46, 68 hay 100, vậy nó là gì. Để giải thích điều này, trước tiên bạn cần hiểu rõ về độ nhớt và vai trò của nó.

Độ nhớt là gì?

Độ nhớt của dầu thủy lực có thể hiểu là thước đo lực cản của dòng chảy (ma sát trong dòng chảy hay tính dễ chảy) trong điều kiện nhất định. Dầu thủy lực có độ nhớt cao sẽ đặc hơn và khó di chuyển hơn, ngược lại với dầu thủy lực có độ nhớt thấp sẽ  dễ chảy và di chuyển dễ dàng hơn trong hệ thống. Độ nhớt của chất lỏng thủy lực được đo bằng Centistokes (cSt) và thường đo ở nhiệt độ 40 °C và 100 °C. Độ nhớt được xác định hoặc chỉ định bằng thiết bị thí nghiệm gọi là nhớt kế.

Vì vậy, độ nhớt là thước đo khả năng chịu đựng của dòng chảy. Nước có độ nhớt thấp (1 cSt ) và mật ong có độ nhớt rất cao, có thể tới 1.000 cSt. Nếu máy móc hoạt động rất nhanh, nhà sản xuất máy sẽ chỉ định một chất bôi trơn có độ nhớt thấp để dễ dàng dịch chuyển trong hệ thống.

Cấp độ nhớt của dầu

ISO VG  (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)

Mục đích của hệ thống ISO nhằm phân loại độ nhớt và thiết lập phương pháp đo độ nhớt để các nhà cung cấp dầu mỡ, nhà sản xuất thiết bị và người sử dụng có cơ sở chung để chỉ định loại dầu nhớt công nghiệp phù hợp. 40ºC (104ºF) phù hợp cho việc phân loại dầu nhờn công nghiệp cũng như cho các đặc tính định nghĩa chất bôi trơn nêu trên. Phân loại độ nhớt ISO này do đó dựa trên độ nhớt động học ở 40ºC (104ºF). Việc chỉ định ISO đã được phát triển từ năm 1975. Bản phát hành gần đây nhất vào năm 1992 (ISO 3448).

Chỉ số VG càng cao thì độ nhớt càng cao. Điều này giúp nhận biết độ đặc của dầu thủy lực. Đôi khi được gọi là trọng lượng dầu thủy lực.

AGMA Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Hoa Kỳ. (sẽ đề cập trong một bài viết khác)

SAE Hiệp hội kỹ sư ô tô (sẽ đề cập trong một bài viết khác)

độ nhớt dầu thủy lực 32, 46 ,68
Trung tâm nghiên cứu công nghệ Gazprom

Các cấp độ nhớt theo ISO

Ở Anh, ISO VG được sử dụng chủ yếu để phân loại dầu thủy lực. Dưới đây là danh sách các loại dầu thủy lực cấp ISO thông thường và hướng dẫn chung cho các ứng dụng của chúng:

Dầu thủy lực ISO VG 15 thường được sử dụng trong hệ thống trợ lực lái và hệ thống phanh thủy lực.

Dầu thủy lực ISO VG 22 thường được sử dụng trong các hãng hàng không cho các công cụ không khí, v.v.

Dầu thủy lực ISO VG 32 là nhớt thủy lực lý tưởng để sử dụng trong các máy móc yêu cầu công suất cao.

Dầu thủy lực ISO VG 46 thường được yêu cầu cho các nhà máy công nghiệp hoạt động dưới áp suất cao, v.v.

Dầu thủy lực ISO VG 68 là nhớt thủy lực được thiết kế để sử dụng trong các hệ thống đòi hỏi khả năng chịu tải lớn.

Dầu thủy lực ISO VG 100 là nhớt thủy lực có xu hướng được sử dụng trong máy móc công nghiệp với tải nặng.

Xin lưu ý rằng các ví dụ trên chỉ là một hướng dẫn sơ bộ để tham khảo. Sẽ tốt nhất khi bạn kiểm tra theo chỉ dẫn của nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất thiết bị.

Điểm chớp cháy dầu thủy lực

Điểm chớp cháy dầu thủy lực là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó hơi được giải phóng từ dầu có thể bị đốt cháy.

Tham khảo thêm

Dầu thủy lực là gì? cách lựa chọn loại dầu phù hợp?

Dầu thủy lực dùng để làm gì? Những ứng dụng của nó

Dầu thủy lực Gazprom Neft HLP, nhớt thủy lực gazprom, nhớt 10
Nhớt thủy lực Gazprom HLP 32, 46, 68, 100

Bài viết liên quan